Vietnamese

  • Vietnamese
  • English
  • Thời khóa biểu
  • Tuyển dụng
  • Liên hệ

Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH)

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Thư ngỏ từ Hiệu trưởng
    • Giới thiệu chung về USTH
    • Lịch sử hình thành
    • Sứ mệnh và tầm nhìn
    • Khuôn viên trường
    • Cơ cấu tổ chức
    • Liên minh vì sự phát triển USTH
    • Ba công khai
    • Kế hoạch chiến lược 2022-2030
    • Báo chí nói về USTH
    • Gương mặt cán bộ, giảng viên
    • Gương mặt sinh viên
  • Đào tạo
    • Đại học
    • Thạc sĩ
    • Tiến sĩ
    • Cấp bằng
    • Công tác bảo đảm chất lượng
  • Khoa
    • Khoa Đào tạo Đại cương
    • Khoa Nước – Môi trường – Hải dương học
    • Khoa Năng lượng
    • Khoa Vũ trụ và Ứng dụng
    • Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông
    • Khoa Khoa học Sự sống
    • Khoa Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano
    • Khoa Khoa học Cơ bản và Ứng dụng
    • Khoa Hàng không
    • Khoa Đào tạo tiến sĩ
    • Trung tâm ngoại ngữ
  • Tuyển sinh
    • Đại học
    • Thạc sĩ
    • Tiến sĩ
  • Nghiên cứu
  • Sinh viên
  • Hợp tác quốc tế

Trường đại học

khoa học và công nghệ

Hà nội

Danh mục Hợp tác quốc tế
  • Tổng quan
    • Giới thiệu
    • Đội ngũ cán bộ
  • Hoạt động quốc tế
    • Sinh viên
    • Giảng viên
  • Mạng lưới hợp tác
  • Văn bản hành chính
  • Liên hệ

Hoạt động quốc tế của giảng viên

Với tầm nhìn trở thành trường đại học tầm cỡ thế giới, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội gắn liền với sự đổi mới khoa học và hoạt động nghiên cứu, USTH luôn tạo điều kiện và sẵn sàng hỗ trợ các giảng viên của USTH trong các hoạt động trao đổi quốc tế tại nước ngoài nhằm tăng cường sự hiểu biết, trao đổi kiến thức trong lĩnh vực khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng giảng viên và nghiên cứu khoa học,…

Mục lục

  • Mục tiêu của các hoạt động trao đổi quốc tế
  • Điều kiện đi công tác, tham gia các hoạt động quốc tế tại nước ngoài
  • Quy trình, thủ tục đi công tác nước ngoài
  • Gương mặt tiêu biểu

Mục tiêu của các hoạt động trao đổi quốc tế

Các chương trình trao đổi quốc tế của giảng viên là cơ hội tuyệt vời để các giảng viên trường USTH mở rộng mạng lưới hợp tác, phát triển sâu rộng hơn các đề tài nghiên cứu của chính mình, cũng như tăng cường khả năng sáng tạo nhằm hình thành định hướng, ý tưởng nghiên cứu mới cùng các giảng viên nghiên cứu ở các trường đối tác ở nước ngoài. Một số hoạt động quốc tế như tham gia các hội thảo, đào tạo, hội nghị quốc tế,… cũng chính là cơ hội để cán bộ giảng viên trường ĐHQT được bồi dưỡng năng lực chuyên môn và năng lực bản thân. Được làm việc, nghiên cứu và giảng dạy trong môi trường quốc tế chuyên nghiệp, tại một quốc gia mới sẽ là những thách thức thú vị và bổ ích, đem đến cái nhìn mới mẻ cho cán bộ giảng viên của nhà trường. Đồng thời, các cán bộ giảng viên tham gia hoạt động quốc tế sẽ là cầu nối cho USTH trong việc xây dựng các mối quan hệ hợp tác, tạo tiền đề để USTH và các trường đối tác xúc tiến triển khai nhiều hoạt động hợp tác có ý nghĩa hơn trong tương lai.

Các hoạt động quốc tế của các giảng viên và cán bộ nhân viên USTH cũng được mở rộng từ các quốc gia ở khắp các châu lục như: Hàn Quốc, Đài Loan, Pháp, Ý, Anh,…

Điều kiện đi công tác, tham gia các hoạt động quốc tế tại nước ngoài

  • Đang là giảng viên của USTH
  • Được chấp thuận của Khoa và chấp thuận của Ban Giám hiệu Nhà trường về việc công tác nước ngoài. 

Quy trình, thủ tục đi công tác nước ngoài

Bước 1: Báo cáo kế hoạch đoàn ra

Báo cáo kế hoạch đoàn ra hàng năm, Phòng HTQT sẽ làm báo cáo kế hoạch đoàn ra 2 lần (vào tháng 5 và tháng 11) gửi tới VAST, các chuyến công tác cần phải có trong kế hoạch của Nhà trường. Vì vậy, giảng viên cần chuẩn bị thông tin báo Khoa và có kế hoạch công tác cụ thể. Các chuyến công tác nước ngoài không có trong kế hoạch sẽ phải có giải trình kèm theo.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị đi nước ngoài (Tải mẫu tại Đây), Thư mời, các giấy tờ khác (trường hợp đi theo kinh phí của USTH) gồm: lịch trình công tác, dự trù kinh phí…

  • Hồ sơ xin cấp mới hộ chiếu phổ thông

Hộ chiếu hết hạn là hộ chiếu có thời hạn còn dưới 6 tháng.

Người nộp hồ sơ cần chuẩn bị hộ chiếu cũ, bản sao căn cước công dân, tờ khai hộ chiếu mới (điền form Tại đây). Đăng ký, chụp ảnh, và nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, 44 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

Người nộp có thể nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông online qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại đường link sau: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ 

Lệ phí: 200.000 VND

  • Hồ sơ xin cấp mới hộ chiếu công vụ

Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị dưới 1 năm thì được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm; khi hết hạn thì làm thủ tục cấp mới.

Người nộp hồ sơ cần chuẩn bị 02 ảnh hộ chiếu 4x6cm (1 ảnh để dán form + dấu giáp lai ảnh), form online điền Tại đây, hoặc Tải mẫu Tờ khai tại ĐÂY, Quyết định cử đi (bản có dấu đỏ, nếu là quyết định in 2 mặt thì cần có thêm dấu treo), Bản sao căn cước công dân, Bản sao quyết định bổ nhiệm. hộ chiếu công vụ đã hết hạn (nếu có), thư mời (bản dịch + bản gốc, không cần công chứng).

Hồ sơ nộp tại Cục lãnh sự - Bộ Ngoại giao , 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

Lệ phí hộ chiếu: 200.000 VND

  • Hồ sơ xin gia hạn hộ chiếu công vụ

Người nộp hồ sơ cần chuẩn bị form online điền Tại đây, hoặc Tải mẫu Tờ khai tại ĐÂY,quyết định cử đi bản chính, bản sao căn cước công dân, Thư mời bản photo (bản dịch +bản gốc).

Hồ sơ nộp tại Cục lãnh sự - Bộ Ngoại giao , 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

Lệ phí: 100.000 VND

  • Hồ sơ xin cấp công hàm

Người nộp hồ sơ cần chuẩn bị form online điền Tại đây, hoặc Tải mẫu Tờ khai tại ĐÂY, quyết định cử đi bản chính, bản sao căn cước công dân, Thư mời bản photo (bản dịch +bản gốc), Hộ chiếu công vụ (còn giá trị trên 06 tháng kể từ ngày dự kiến xuất cảnh)

Lệ phí công hàm: 60.000 VND

Bước 3: Nộp hồ sơ

Giảng viên chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại phòng HTQT. Sau 5 ngày làm việc, giảng viên tới phòng HTQT nhận hồ sơ phê duyệt và QĐ cử đi.

 

Bước 4: Báo cáo sau chuyến công tác

Trong vòng 5 ngày sau khi kết thúc chuyến công tác, giảng viên nộp báo cáo về chuyến công tác cho Phòng HTQT lưu trữ (Tải mẫu tại Đây). 

Các nước được miễn thị thực

Hộ chiếu phổ thông: 

Khu vực Châu Á:

  • Brunei: Thời gian tạm trú dưới 14 ngày.
  • Cambodia: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày.
  • Indonesia: Thời gian tạm trú không quá 30 ngày, không được gia hạn thời gian tạm trú.
  • Lào: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày.
  • Malaysia: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày.
  • Myanmar: Thời gian lưu trú dưới 14 ngày.
  • Philippines: Thời gian tạm trú dưới 21 ngày với điều kiện hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác.
  • Singapore: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày và có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác.
  • Thái Lan: Thời gian tạm trú dưới 30 ngày.

Khu vực Châu Mỹ

  • Panama: Thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
  • Ecuador: Thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày.
  • Haiti: Thời gian lưu trú tối đa 90 ngày.
  • Turks and Caicos: Đây là vùng lãnh thổ thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, cho phép người Việt lưu trú trong 30 ngày. Lưu ý bạn cần xuất trình thêm một vé máy bay khứ hồi.
  • Cộng hòa Dominica ( vùng biển Caribe): Người Việt được lưu trú tại đây trong 21 ngày.

Khu vực Châu Đại Dương

  • Liên bang Micronesia: Thời gian lưu trú không quá 30 ngày.

Hộ chiếu công vụ (HCCV), hộ chiếu Ngoại Giao (HCNG): 

  1. Argentina Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày
  2. Armenia Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày
  3. Azerbaijan Công dân Việt Nam và A-déc-bai-dan mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị, cũng như thành viên gia đình họ trong độ tuổi vị thành niên và có tên ghi trong hộ chiếu của họ, được miễn thị thực với thời hạn lưu trú không quá 01 tháng khi nhập cảnh, lưu trú, xuất cảnh hoặc quá cảnh lãnh thổ của nước kia.
  4. A-rập Ai Cập MTT cho người mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
  5. A-rập Thống Nhất (UAE) MTT nhập cảnh, xuất cảnh cho người mang HCNG, HCĐB, HCCV còn giá trị với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
  6. Albania Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ.
  7. Algerie Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày Cấp thị thực cho HCPT miễn thu lệ phí.
  8. Angola Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV không quá 30 ngày cho mỗi lần nhập cảnh, và có thể được gia hạn 1 lần với thời gian tương đương.
  9. Afganistan Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV. Cấp thị thực cho HCPT miễn thu lệ phí.
  10. Ấn Độ– Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gian hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  11. Ba Lan – Miễn thị thực nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh cho công dân hai nước mang HCNG còn giá trị do Bộ Ngoại giao cấp với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
  12. Bangladesh Miễn thị thực với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày cho: công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV; công dân Băng-la-đét mang HCNG và HC đi nước ngoài có dấu “công vụ”. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  13. Belarus Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV. Trẻ em dưới 7 tuổi không nhất thiết phải có ảnh trong hộ chiếu của cha mẹ hay người đi kèm.
  14. Brazil Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS. Miễn thị thực cho người HCCV 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
  15. Brunei Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày
  16. Bungari MTT cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên
  17. Căm-pu-chia Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, giấy thông hành ngoại giao, công vụ, không quy định cụ thể thời gian miễn thị thực.
  18. Chi Lê Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  19. Colombia Công dân của một Bên mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, và quá cảnh lãnh thổ Bên kia với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh vào lãnh thổ Bên kia.
  20. Cô-oét (Kuwait) Miễn thị thực cho người mang HCNG hoặc HCCV còn giá trị được miễn thị thực với thời gian lưu trú không quá 90 ngày trong vòng 6 tháng tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên
  21. Cuba Miễn thị thực đối với công dân Việt Nam mang HCNG, HCCV, HCPT đi công vụ và hộ chiếu thuyền viên; đối với công dân Cu-ba mang HCNG, HCCV, hộ chiếu chính thức và hộ chiếu hàng hải. Cấp thị thực cho các loại HC khác miễn thu lệ phí
  22. Croatia Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 30 ngày
  23. Ca-dắc-xtan Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và trẻ em có tên trong hộ chiếu với thời gian lưu trú không quá 30 ngày.
  24. Đô-mi-ni-ca Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày
  25. CHLB Đức Công dân của một Bên mang HCNG còn giá trị và không phải là người được bổ nhiệm hoặc cử sang công tác nhiệm kỳ tại lãnh thổ Bên kia, được nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và xuất cảnh miễn thị thực trên lãnh thổ Bên kia với thời hạn chín mươi (90) ngày (trong một hay nhiều giai đoạn) trong vòng sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh lần đầu (đối với công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ngày nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen). Những người này không được thực hiện các hoạt động có thu nhập mà theo quy định pháp luật của các Bên phải có giấy phép lao động.
  26. En-xan-va-đo Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày
  27. Ê-cu-a-đo Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, HCĐB với thời hạn tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời hạn tạm trú có thể được gia hạn không quá 90 ngày trên cơ sở có văn bản đề nghị của CQĐDNG, CQLS.
  28. Ê-xtô-ni-a Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian cư trú không quá 90 ngày trong vòng 180 ngày tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên.
  29. Hàn Quốc Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS. Người mang HCNG, HCCV muốn tạm trú quá 90 ngày phải xin thị thực trước và được cấp thị thực miễn thu lệ phí.
  30. Hung-ga-ri Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  31. In-đô-nê-xi-a Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 14 ngày
  32. I-ran Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 1 tháng (30 ngày). Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  33. I-rắc Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  34. I-ta-liaCông dân của các Bên ký kết mang HCNG còn giá trị và không phải là người đang công tác nhiệm kỳ tại lãnh thổ Bên ký kết kia, được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh và quá cảnh lãnh thổ Nước tiếp nhận với thời gian lưu trú không quá chín mươi (90) ngày (trong một hay nhiều giai đoạn) trong thời hạn sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh lần đầu vào lãnh thổ Nước tiếp nhận. Đối với công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thời hạn chín mươi (90) ngày nói trên sẽ được tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên vào khu vực Schengen.
  35. I-xra-en Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
  36. Kư-rư-gis-xtan Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, và HCPT (không phân biệt mục đích nhập cảnh).
  37. Lào Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, không quy định rõ thời gian tạm trú
  38. Ma-lai-xi-a Miễn thị thực trong suốt nhiệm kỳ công tác đối với thành viên CQĐDNG, CQLS mang HCNG, HCCV và thành viên gia đình họ mang HCNG, HCCV. Họ và tên của những người này phải được thông báo cho nước tiếp nhận 14 ngày trước khi nhập cảnh.
  39. Ma-rốc Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  40. Mê-hi-cô Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  41. Môn-đô-va Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày
  42. Mông Cổ Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày; thời gian tạm trú có thể được gia hạn trong trường hợp bất khả kháng và theo yêu cầu bằng văn bản của CQĐDNG, CQLS. Nếu có ý định tạm trú trên 90 ngày, những người nói trên phải xin thị thực trước và được cấp miễn phí.
  43. Mông-tê-nê-grô Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  44. Nam Tư Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  45. Mi-an-ma Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  46. Mô-dăm-bích Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày
  47. Nam Phi Miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao (HCNG), hộ chiếu công vụ (HCCV) với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
  48. Liên bang Nga Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 90 ngày khi có lý do chính đáng hoặc theo yêu cầu chính thức.
  49. Nhật Bản Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV đi thực hiện chức năng ngoại giao, chức năng lãnh sự, nhiệm vụ chính thức của Chính phủ với thời hạn tạm trú không giới hạn.
  50. Ni-ca-ra-goa Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV hoặc hộ chiếu chính thức.
  51. Pa-ki-stan Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú tối đa 90 ngày. Mỗi bên có thể gia hạn tạm trú theo yêu cầu bằng văn bản của CQĐDNG và CQLS.
  52. Pa-na-maMiễn thị thực đối với công dân Việt Nam (không thường trú tại Pa-na-ma) mang HCNG, HCCV và công dân Pa-na-ma (không thường trú tại Việt Nam) mang HCNG, HCCV, hộ chiếu đặc biệt, hộ chiếu lãnh sự với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
  53. Pê-ru Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và HCNG, HC đặc biệt của Pê-ru với thời gian tạm trú tối đa là 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  54. Pháp Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời hạn lưu trú không quá 3 tháng trong vòng 6 tháng kể từ ngày nhập cảnh đầu tiên. Trường hợp nhập cảnh Pháp sau khi quá cảnh lãnh thổ của một hay nhiều quốc gia thành viên Công ước thi hành Hiệp định Schengen ngày 19/6/1990, thời hạn lưu trú 3 tháng được tính từ ngày nhập cảnh biên giới bên ngoài dùng để xác định không gian đi lại tự do được thiết lập giữa các quốc gia này.
  55. Phi-líp-pin Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú không quá 30 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu chính thức.
  56. Pa-ra-guay Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  57. Ru-ma-ni Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV, hộ chiếu tập thể đi công vụ và HCPT đi công vụ, không quy định cụ thể thời gian tạm trú Thị thực cấp cho HCPT miễn thu lệ phí.
  58. CH Séc Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  59. Séc-bi-a Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo đề nghị CQĐDNG, CQLS.
  60. Sri Lan-ka Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo đề nghị CQĐDNG, CQLS.
  61. Tan-zan-nia Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày.
  62. Tây Ban Nha Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 90 ngày (03 tháng) trong vòng 180 ngày, với điều kiện họ không tham gia vào công việc sinh lời trong thời gian lưu trú, ngoại trừ những công việc được tiến hành vì mục đích của việc bổ nhiệm.
  63. Triều Tiên (CHDCND) Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và hộ chiếu tập thể đi công vụ (có hiệu lực từ 01/10/1956).
  64. Trung Quốc Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV và HCPT đi việc công (áp dụng đối với vợ hoặc chồng, con chưa đến tuổi thành niên của họ cùng đi dùng chung một trong 3 loại hộ chiếu kể trên), không quy định rõ thời gian tạm trú.
  65. Thái Lan Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 30 ngày
  66. Thổ Nhĩ Kỳ Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV của Việt Nam và người mang HCNG, HCCV và HC đặc biệt của Thổ Nhĩ Kỳ với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
  67. Thụy Sỹ Miễn thị thực cho HCNG với thời gian tạm trú không quá 90 ngày trong mỗi giai đoạn 180 ngày
  68. Tuy-ni-di Miễn thị thực cho công dân Tuynisia mang HCNG và HCĐB và công dân Việt Nam mang HCNG và HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày.
  69. U-crai-na Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày. Thời gian tạm trú có thể được gia hạn theo yêu cầu của CQĐDNG, CQLS.
  70. U-dơ-bê-ki-xtan Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian lưu trú không quá 60 ngày.
  71. U-ru-goay Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
  72. Vê-nê-du-ê-la Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá 90 ngày
  73. Xây-Sen Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian lưu trú không quá 90 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
  74. Xin-ga-po Việt Nam miễn thị thực cho công dân Xin-ga-po mang HCNG, HCCV với thời hạn tạm trú không quá 90 ngày hoặc trong suốt nhiệm kỳ công tác chính thức đối với những người là thành viên CQĐDNG, CQLS và thành viên gia đình của những người đó.
  75. Xlô-va-ki-a Miễn thị thực cho người mang HCNG với thời gian tạm trú tối đa 90 ngày.
  76. Xlô-ven-ni-a Miễn thị thực cho người mang HCNG, HCCV với thời gian tạm trú không quá ba (03) tháng trong mỗi giai đoạn sáu (06) tháng, tính từ ngày nhập cảnh đầu tiên.

Gương mặt tiêu biểu

Phó hiệu trưởng, TS. Nguyễn Hải Đăng tham gia hoạt động trao đổi hợp tác tại Ba Lan

Phó Trưởng khoa Khoa học sự sống, TS. Nguyễn Thị Kiều Oanh tham gia hoạt động quốc tế tại Nhật Bản.

Phó Trưởng khoa DRITT, TS. Vũ Thị Thu tham gia hoạt động trao đổi ngắn hạn tại Ba Lan

 

Chia sẻ

  • Địa chỉ Tòa nhà A21, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Điện thoại +84-24 37 91 69 60
  • Email officeusth@usth.edu.vn
  • Liên hệ quản trị website webmaster@usth.edu.vn
  1. Giới thiệu
  2. Nghiên cứu
  3. Hợp tác quốc tế
  4. Sinh viên
Đào tạo
  • Đại học
  • Thạc sĩ
  • Tiến sĩ
Tuyển sinh
  • Đại học
  • Thạc sĩ
  • Tiến sĩ

  • ©2021 usth.edu.vn. All Rights reserved
  • Thiết kế web: caia.vn
↑