Cử nhân ngành Vật lý Kỹ thuật và Điện tử
Chương trình nhằm mục tiêu đào tạo cử nhân Vật lý kỹ thuật và Điện tử, với các môn học được hoà trộn một cách hiện đại giữa Toán học, Vật lý, Điện tử và Tin học. Sinh viên sẽ được lựa chọn các chuyên ngành phù hợp với khả năng của mình và phù hợp với nhu cầu tại thị trường nhân lực Việt Nam.
Các chuyên ngành được thiết kế để mở, tập trung theo hai hướng chính: (i) Bán dẫn và Điện tử với định hướng điện tử thông minh, thiết kế vi mạch cũng như trong công nghiệp sản xuất pin mặt trời, sản xuất led, công nghiệp điện tử, và (ii) Quang học và quang tử nhằm định hướng ứng dụng các thiết bị phân tích quang học, thiết kế ánh sáng…
Dựa trên nhu cầu tuyển sinh đầu vào trong những năm tiếp theo, chương trình sẽ được mở rộng thêm hai chuyên ngành: (i) Vật lý tính toán với định hướng ứng dụng không chỉ trong vật lý mà còn trong dữ liệu lớn, khoa học dữ liệu và tài chính, (ii) Vật lý nano nhằm định hướng giúp USTH tiệm cận với trình độ nghiên cứu phát triển như vũ bão của vật lý học hiện đại trên thế giới.
Chương trình đào tạo
- Tóm tắt khung chương trình đào tạo dự kiến trong hai năm đầu. Có hai chuyên ngành tốt nghiệp được triển khai thời gian đầu là (i) Quang học và Quang tử; (ii) Bán dẫn và điện tử
- Danh sách các môn bắt buộc năm 2
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ ETCS |
1 |
MATH201 |
Giải tích phức và giải tích Fourier |
3 |
2 |
MATH202 |
Xác suất thống kê I |
3 |
3 |
PHYS201 |
Cơ học lượng tử I |
4 |
4 |
PHYS202 |
Vật lý thống kê |
3 |
5 |
PHYS203 |
Điện từ II (điện động lực) |
3 |
6 |
PHYS204 |
Vật lý chất rắn |
3 |
7 |
INF201 |
Lập trình hướng đối tượng |
3 |
8 |
PHYS205 |
Phương pháp số |
3 |
9 |
ELEC201 |
Điện tử |
4 |
10 |
PHYS207 |
Quang học lượng tử I |
3 |
- Danh sách các môn lựa chọn thực nghiệm năm 2
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ ETCS |
1 |
PHYS212 |
Quang phổ I |
3 |
2 |
PHYS213 |
Các kỹ thuật chế tạo vật liệu và linh kiện kích thước micro nano |
3 |
3 |
ELEC202 |
Nhập môn thiết kế vi mạch tương tự |
3 |
4 |
ELEC203 |
Hệ thống nhúng |
3 |
5 |
CHEM201 |
Hóa vô cơ II |
3 |
6 |
CHEM202 |
Hóa hữu cơ I |
3 |
- Danh sách các môn bắt buộc năm 3
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ ETCS |
1 |
PHYS208 |
Cơ học lượng tử II |
3 |
2 |
PHYS209 |
Quang tử và quang điện tử |
3 |
3 |
PHYS210 |
Vật lý bán dẫn và linh kiện |
3 |
4 |
PHYS211 |
Từ học và spin điện tử |
3 |
5 |
MATH203 |
Xác suất thống kê II |
3 |
- Danh sách các môn lựa chọn chuyên ngành Quang học và Quang tử
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ ETCS |
1 |
PHYS303 |
Sợi quang và truyền tín hiệu |
3 |
2 |
PHYS304 |
Quang lượng tử II |
3 |
3 |
PHYS305 |
Thiết bị quang học và quang phổ |
3 |
4 |
PHYS306 |
Quang phổ II |
3 |
5 |
PHYS307 |
Quang phi tuyến |
3 |
6 |
PHYS308 |
Polaritonics |
3 |
- Danh sách các môn lựa chọn chuyên ngành Bán dẫn và điện tử
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ ETCS |
1 |
ELEC301 |
Thực hành điện tử nâng cao |
3 |
2 |
ELEC302 |
Nhập môn thiết kế vi mạch tích hợp số |
3 |
3 |
PHYS301 |
Công nghệ màng mỏng |
3 |
4 |
INF301 |
Xử lý tín hiệu số |
3 |
5 |
ELEC303 |
Điện tử nano |
3 |
6 |
PHYS302 |
Linh kiện lượng tử |
3 |
- Dự án và khóa luận tốt nghiệp
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ ETCS |
1 |
PROJECT |
Dự án làm việc nhóm |
6 |
2 |
THESIS |
Luận văn tốt nghiệp |
20 |
Định hướng phát triển
- Dự tính theo nhu cầu đầu vào trong các năm tiếp theo, chương trình đào tạo sẽ được bổ sung thêm hai chuyên ngành: (i) Vật lý tính toán và (ii) Vật lý nano, nhằm định hướng theo kịp trình độ thế giới
- Danh sách các môn lựa chọn lý thuyết bổ sung năm 2
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ ETCS |
1 |
PHYS214 |
Tương đối hẹp |
3 |
2 |
MEC201 |
Cơ học lý thuyết |
3 |
3 |
MEC202 |
Cơ học chất rắn |
3 |
4 |
MEC203 |
Cơ học chất lưu |
3 |
5 |
PHYS215 |
Nhập môn thiên văn học |
3 |
6 |
MATH204 |
Nhập môn phương trình vi phân |
3 |
7 |
PHYS216 |
Các phương pháp mô phỏng trong Vật lý |
3 |
- Danh sách các môn lựa chọn chuyên ngành Vật lý tính toán bổ sung năm 3
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ ETCS |
1 |
PHYS309 |
Tương đối rộng và vũ trụ học |
3 |
2 |
PHYS311 |
Vật lý tính toán |
3 |
3 |
MATH301 |
Giải tích số |
3 |
4 |
MATH302 |
Giải tích đa biến |
3 |
5 |
MATH303 |
Phương trình đạo hàm riêng |
3 |
6 |
INF302 |
Trí tuệ nhân tạo và máy học |
3 |
- Danh sách các môn lựa chọn chuyên ngành Vật lý nano bổ sung năm 3
STT |
Mã môn học |
Tên môn học |
Số tín chỉ ETCS |
1 |
ELEC303 |
Điện tử nano |
3 |
2 |
PHYS302 |
Linh kiện lượng tử |
3 |
3 |
PHYS312 |
Hệ thống vi cơ điện tử |
3 |
4 |
PHYS313 |
Ngưng tụ Bose-Einstein: Siêu dẫn, siêu chảy và polariton |
3 |
5 |
PHYS314 |
Vi lưu |
3 |
6 |
PHYS315 |
Từ học nano |
3 |
7 |
PHYS316 |
Thực hành chế tạo vi linh kiện |
3 |
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức vật lý cơ bản và các kiến thức của các chuyên ngành cụ thể của chương trình.
Ngoài các kiến thức ngành và chuyên ngành, sinh viên cũng được trang bị thêm các kỹ năng mềm và khả năng ngoại ngữ nhằm đáp ứng được các đòi hỏi ngày càng cao của môi trường làm việc chuyên nghiệp sau khi tốt nghiệp.
- Thiết bị, mạch và linh kiện điện tử và các linh kiện bán dẫn vi điện tử như công nghiệp điện tử, công nghiệp chế tạo pin mặt trời, đèn LED, công nghiệp ô tô điện...
- Thiết kế và ứng dụng các vi mạch tích hợp
- Thiết bị phân tích quang phổ, quang học không phá huỷ, kiểm tra và giám định vật liệu
- Mô phỏng hiện tượng vật lý cơ bản cũng như phân tích và xử lý dữ liệu
- Vật lý nano hiện đại: Linh kiện điện tử, quang tử và quang điện tử thấp chiều, linh kiện spin điện tử, linh kiện vi lưu…
Tiếp tục các chương trình thạc sĩ trong và ngoài nước liên quan đến vật lý tính toán, tài chính lượng, thiết kế mạch tích hợp, năng lượng tái tạo, quang tử, khoa học vật liệu, các linh kiện cấu trúc nano…
Khoa Khoa học Cơ bản và Ứng dụng
Tel: (+84-24) 37 91 86 18
Email: [email protected]
Địa chỉ: Phòng 703, tầng 7, Tòa A21, trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội