Phòng thí nghiệm Vật liệu tiên tiến và Ứng dụng (tên tiếng Anh là Laboratory of Advanced Materials and Applications; viết tắt là AMA Lab) được thành lập năm 2020 với tiền thân là nhóm nghiên cứu từ nhóm nghiên cứu “Điện hóa và Vi hệ thống trong phân tích sinh học” (tên tiếng Anh là Electrochemistry and Bioanalytical Microsystems; viết tắt là EBM).
Phòng thí nghiệm AMA Lab tập trung vào các hướng nghiên cứu cơ bản có tính định hướng ứng dụng cao. Mục tiêu của PTN tập trung phát triển các hướng nghiên cứu chế tạo vật liệu tiên tiến có định hướng vật liệu xúc tác plasmonic, chuyển đổi năng lượng, vật liệu từ tính nano, vật liệu quang tử định hướng ứng dụng cho các hệ vi cảm biến điện hóa – sinh học có độ nhạy cao và độ ổn định vượt trội được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực nông nghiệp, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường.
Phòng thí nghiệm được trang bị thiết bị, máy móc hiện đại phục vụ cho việc học tập, giảng dạy và nghiên cứu của giảng viên Khoa Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ nano.
1. Máy Hiển vi lực nguyên tử ( AFM)
Thông số:
- Hình ảnh có độ phân giải cao cho cả khí và chất lỏng
- Hệ quét đơn vòng đóng cho phép thay đổi từ độ phân giải nguyên tử cho tới hệ vi mô
- Dễ dàng sử dụng, thiết kế thuận lợi.
- Dễ dàng nâng cấp với nhiều tính năng nâng cao.
2. UV-Vis Spectrometer
Mô tả:
- Model: V730, Manufacturer: Jasco -Nhật
Sử dụng cho các tính chất quang của vật liệu, được sử dụng trong nghiên cứu và giảng dạy liên quan tới điện hóa, kỹ thuật khảo sát vật liệu, tổng hợp vật liệu nano, hóa phân tích và Đại cương khoa học vật liệu
Đối với thực hành:
- Dùng đo đạc tính chất quang của vật liệu
- Đo đạc độ hấp thụ và truyền qua của dung dịch tổng hợp hữu cơ.
3. Plasma cleaner
Mô tả:
Hãng máy: Diener Electronics
Mục tiêu: Sử dụng trong giảng dạy và nghiên cứu với các lĩnh vực liên quan tới điện hóa, biến tính bề mặt, tổng hợp vật liệu nano và hóa phân tích.
Đặc trưng:
- Plasma: Oxy, Argon và hỗn hợp Oxy/Argon.
- Cấp khí 2 kênh
- Công suất có thể đạt 100W
- Có thể điều chỉnh thủ công áp suất và dòng khí ( 10-100sccm)
- Buồng chân không bằng thủy tinh borosilicate 2.6L
4. Spin-Coater
Mô tả:
Hãng : Brewe Science Cee 200x
Mục đích: Có thể được sử dụng để phủ các màng mỏng với tốc độ quay phủ khác nhau.
Đặc trưng:
- Có thể lập chương trình toàn bộ, dễ sử dụng.
- Tốc độ quay phủ lớn nhất: 12000rpm
- Gia tốc lớn nhất: 30,000rpm/s
- Độ chính xác: <0.2 rpm
- Kích thước đế lớn nhất: 200mm
- Maximum spin speed 12000rpm
- Maximum ramp: 30,000rpm/s
- Maximum substrate size accommodated by bowl 200mm
5. FITR
Mô tả:
- Hãng: Nicolet iS50
- Đặc trưng: Dải phổ từ 15 đến 27,000 cm-1
6. Zeta Meter 4.0
Mô tả:
- Hãng: Zeta-Meter
- Mục đích: Đo đạc tính linh động điện di và thế Zeta. Hệ cơ bản có thể sử dụng cho các dung dịch nước nhưng các phụ kiện thêm vào có thể sử dụng để đo các dung môi hữu cơ.
7. Contact Angle
Mô tả:
- Hãng: Kruss
- Mục đích: Đo đạc góc tiếp xúc trên các bề mặt vật liệu khác nhau.
8. Kelvin Probe
Mô tả:
Thông số:
- Vật liệu đầu tip/đường kính: Đầu tip vàng 2 mm tiêu chuẩn
- Độ phân giải : 1-3mV
- Kích thước mẫu: 50x50mm
- Diện tích mẫu 3D: Vuông
- Điều khiển độ cao ( tự động): 25mm
9. High resolution Microscope
10. Microfluidic system
Mô tả:
Bao gồm: Bơm vi lưu, kính hiển vi, camera tốc độ cao kết nối máy tính. Phục vụ cho việc sử dụng hệ kênh vi lưu cho nhiều mục đích khác nhau.