Năm học 2021-2022, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) sẽ dành hơn 6 tỷ đồng để trao tặng học bổng nhằm khuyến khích và hỗ trợ cho sinh viên, học viên thạc sĩ, nghiên cứu sinh tiến sĩ có thành tích học tập xuất sắc.
Hàng năm, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) đều có chính sách học bổng đa dạng nhằm động viên, khuyến khích và hỗ trợ cho sinh viên, học viên đạt kết quả học tập xuất sắc với rất nhiều mức học bổng và loại học bổng khác nhau như học bổng khuyến khích học tập, học bổng thực tập, học bổng tiếp nối, học bổng vượt khó, học bổng cho sinh viên quốc tế… Đặc biệt trong năm học 2021-2022, Nhà trường sẽ dành hơn 6 tỷ đồng cho quỹ học bổng này.
Cụ thể như sau:
- Học bổng khuyến khích học tập
– Đối với thí sinh trúng tuyển và nhập học hệ đại học đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, hoặc kỳ thi Khoa học kỹ thuật quốc gia Intel ViSEF, học bổng được xét cấp như sau:
STT |
Đối tượng |
Mức HB |
Giá trị học bổng |
Ghi chú |
1. |
Đạt giải Nhất kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia/đạt giải trong các kỳ thi Quốc tế hoặc khu vực |
Toàn phần |
Miễn 100% học phí toàn khóa học chương trình hệ Cử nhân 3 năm/4 năm |
Để nhận học bổng cho năm học tiếp theo, sinh viên phải được xét lên lớp và đạt điểm GPA ≥ 14/20 của năm học liền trước. |
2. |
Đạt giải Nhất chung cuộc trong kỳ thi Khoa học kỹ thuật quốc gia Intel ViSEF. |
A1 |
45.000.000đ/năm học |
Học bổng cấp cho năm học đầu tiên. |
3. |
Đạt giải Nhì kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia |
A2 |
30.000.000đ/năm học |
– Học bổng cấp cho toàn khóa học theo thời gian đào tạo chính thức. Để nhận học bổng cho năm học tiếp theo, sinh viên phải được xét lên lớp và đạt điểm GPA ≥ 13/20 của năm học liền trước. |
4. |
Đạt giải Ba kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia |
A3 |
20.000.000đ/năm học |
|
5. |
Đạt giải Khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia |
A4 |
10.000.000đ/năm học |
Chương trình |
Tiêu chí xét học bổng |
Ghi chú |
Đại học |
– Điểm trung bình của 5 môn khoa học tự nhiên của 3 năm THPT (từ 8,8/10); – Các thành tích, giải thưởng các môn khoa học tự nhiên từ cấp tỉnh, thành phố trở lên (nếu có); Sinh viên trúng tuyển và ghi danh vào Trường trước kỳ thi THPT Quốc gia sẽ được ưu tiên cộng điểm trong điểm xét học bổng. |
Căn cứ thực tế, Hội đồng xét học bổng quyết định tiêu chí cho từng mức học bổng. Học bổng được xét từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
|
Thạc sĩ |
– Kết quả học tập ở bậc Đại học GPA ≥ 15/20 hoặc tương đương; – Các thành tích, giải thưởng khác (nếu có); |
|
Tiến sĩ |
– Kết quả học tập chương trình đại học/thạc sĩ; – Thành tích nghiên cứu: + Các công trình khoa học được công bố trên tạp chí trong nước, quốc tế; + Các báo cáo (diễn thuyết/ poster) tại Hội nghị/Hội thảo Quốc gia, Quốc tế; + Các giải thưởng khoa học công nghệ. – Các thành tích khác (chủ nhiệm đề tài, học bổng, giải thưởng trong quá trình học ở bậc đại học, Thạc sĩ…) |
1.2. Học bổng cho sinh viên hệ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ trong các năm tiếp theo
Mức học bổng dành cho sinh viên hệ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ trong các năm tiếp theo sẽ được căn cứ vào kết quả học tập tại Trường trong năm liền trước, với các mức học bổng từ 5 triệu đồng đến 45 triệu đồng/ năm với các tiêu chí xét như sau:
Chương trình đào tạo | Tiêu chí xét học bổng | Ghi chú |
Đại học, Thạc sĩ |
– GPA ≥ 15.0 và có tối đa 1 môn thi lại. – Sinh viên có công bố trên các tạp chí khoa học được cộng điểm vào điểm xét học bổng, cụ thể là: + Tạp chí quốc tế thuộc danh mục SCIE: cộng tối đa 1/20 điểm; + Tạp chí của Viện Hàn lâm KHCNVN thuộc danh mục VAST1, tạp chí quốc tế khác có mã chuẩn ISSN: cộng tối đa 0.5/20 điểm; + Tạp chí của Viện Hàn lâm KHCNHN thuộc danh mục VAST2, và các tạp chí trong nước khác được hội đồng chức danh giáo sư nhà nước công nhận: cộng tối đa 0,35/20 điểm. Sinh viên nhận Giấy khen của Hiệu trưởng Trường cấp cho thành tích trong năm học liền trước được cộng 0.15/20 điểm vào điểm xét học bổng. |
– Căn cứ thực tế, Hội đồng xét học bổng quyết định tiêu chí cho từng mức học bổng. – Học bổng được xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. |
Tiến sĩ |
– Các bài báo công bố trong Tạp chí quốc tế thuộc danh sách SCIE (liên quan đến nội dung luận án Tiến sĩ). – Báo cáo diễn thuyết tại các hội thảo, hội nghị khoa học trong nước và quốc tế (liên quan đến nội dung luận án Tiến sĩ). – Các giải thưởng khoa học. Đánh giá của thầy hướng dẫn về kết quả thực hiện đề tài của NCS trong năm đầu tiên và năm thứ hai. |
- Học bổng thực tập dành cho sinh viên năm cuối chương trình đại học và thạc sĩ
STT |
HB thực tập |
Yêu cầu tối thiểu |
Giá trị học bổng |
Ghi chú |
||
Thực tập tại Việt Nam |
Thực tập tại Pháp |
Thực tập tại nước khác |
||||
1 |
A1 |
GPA ≥ 17.0/20 |
15.000.000đ |
40.000.000đ |
30.000.000đ |
Theo tình hình thực tế, Hội đồng xét học bổng sẽ quyết định mức điểm GPA cho các mức HB |
2 |
A2 |
GPA ≥ 15.0/20 |
10.000.000đ |
25.000.000đ |
20.000.000đ |
|
- Các loại học bổng khác
STT |
Loại học bổng |
Đối tượng nhận học bổng |
Giá trị học bổng |
Thời gian áp dụng |
|
Học bổng Tiếp nối (PS) |
– Sinh viên tốt nghiệp chương trình đại học của Trường theo học tiếp chương trình thạc sĩ của Trường, cụ thể là: + Tốt nghiệp loại xuất sắc/giỏi: PS1 + Tốt nghiệp loại khá: PS2 + Tốt nghiệp: PS3 |
– PS1: 45.000.0000đ/năm học – PS2: 30.000.000đ/năm học – PS3: 20.000.000đ/năm học |
– Học bổng cấp cho toàn khóa học theo thời gian đào tạo chính thức. – Để nhận học bổng cho năm học tiếp theo, học viên phải được xét lên lớp. |
Sinh viên tốt nghiệp chương trình thạc sĩ của Trường theo học tiếp chương trình tiến sĩ của Trường, cụ thể là: – Tốt nghiệp loại khá trở lên: DS-PS1 – Tốt nghiệp: DS-PS2 |
– DS-PS1: 15.000.000đ/năm học – DS-PS2: 10.000.000đ/năm học |
|||
2. |
Học bổng Tăng cường năng lực (CS) |
– Cán bộ của các Viện nghiên cứu, trung tâm của Viện Hàn Lâm KHCNVN theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ của trường. – Có hợp đồng làm việc từ 1 năm trở lên và quyết định cử đi học của cơ quan quản lý. |
– CS: 20.000.000đ/năm học, chương trình Thạc sĩ – DS-CS: 10.000.000đ/năm học, chương trình Tiến sĩ |
– Học bổng cấp cho toàn khóa học theo thời gian đào tạo chính thức. – Để nhận học bổng cho năm học tiếp theo, sinh viên phải được xét lên lớp. |
3. |
Học bổng cho sinh viên quốc tế (GS) |
– Sinh viên quốc tế theo học các chương trình đào tạo của Trường. – Có điểm GPA chương trình THPT (các môn khoa học tự nhiên); đại học; thạc sĩ từ 12/20 trở lên hoặc tương đương. |
– IS1: 40.000.000đ – IS2: 20.000.000đ |
– Học bổng áp dụng cho năm học đầu tiên – Hội đồng xét học bổng sẽ quyết định mức học bổng căn cứ hồ sơ xin học bổng. |
4. |
Học bổng Kết nối (AS) |
– Sinh viên đến từ các đơn vị có ký thỏa thuận hợp tác với Trường trong đó có điều khoản về hỗ trợ học phí; – Có học lực ở bậc THPT/ đại học từ loại khá trở lên. |
Chính sách học bổng được quy định theo thỏa thuận hợp tác. |
|
5. |
Học bổng vượt khó (OS) |
– Sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc thuộc các trường hợp có hoàn cảnh khó khăn (mồ côi, bố mẹ khuyết tật/bệnh nặng, biến cố gia đình…). – Có học lực từ 12/20 trở lên hoặc tương đương. |
– OS1: 20.000.000đ/năm học – OS2: 10.000.000đ/năm học |
– Học bổng được xét theo năm học. – Hội đồng xét học bổng sẽ quyết định mức học bổng căn cứ hồ sơ xin học bổng của sinh viên. |
Thông tin chi tiết về chính sách học bổng và hồ sơ xin học bổng của trường, xin vui lòng xem tại ĐÂY