Năm 2024, trong khuôn khổ Chương trình tài trợ nhóm nghiên cứu mạnh và nhóm nghiên cứu tiềm năng của USTH, có 02 nhóm nghiên cứu mới được thành lập:
- Nhóm nghiên cứu tiềm năng Multiomics in Microbiology for Health (viết tắt: MICH) do TS. Nguyễn Quang Huy làm trưởng nhóm. Hướng nghiên cứu của nhóm: Đa omics ở vi sinh vật đối với sức khỏe
- Nhóm nghiên cứu tiềm năng Materials Engineering & Plasmonics (viết tắt: MEPs) do PGS. TS. Nguyễn Văn Quỳnh làm trưởng nhóm. Hướng nghiên cứu của nhóm: Kỹ thuật vật liệu và Plasmonics
Năm 2023, USTH có 03 nhóm nghiên cứu mới được thành lập:
- Nhóm nghiên cứu mạnh Phytomedicine (viết tắt: Phytomed) do PGS. TS. Nguyễn Hải Đăng làm trưởng nhóm. Hướng nghiên cứu của nhóm: Phát triển thuốc từ thực vật.
- Nhóm nghiên cứu tiềm năng Sustainable Energy and Environmental Development (viết tắt: SEED) do TS. Nguyễn Hồng Nam làm trưởng nhóm. Hướng nghiên cứu của nhóm: Nghiên cứu về năng lượng và môi trường bền vững
- Nhóm nghiên cứu tiềm năng Biopharma-Environmental Assessment & Monitoring (viết tắt: BEAM) do PGS. TS. Nguyễn Thị Kiều Oanh làm trưởng nhóm. Hướng nghiên cứu của nhóm: Đánh giá và giám sát các chỉ số sinh dược học và môi trường
USTH là thành viên của 2 phòng thí nghiệm liên kết quốc tế là: LMI DRISA (Phòng thí nghiệm liên kết quốc tế về kháng thuốc khu vực Đông Nam Á) và LMI LOTUS (Phòng thí nghiệm liên kết quốc tế nghiên cứu hệ thống kết hợp khu vực mặt đất – khí quyển – đại dương).
Ngoài 3 nhóm nghiên cứu mạnh và tiềm năng kể trên, USTH còn có 3 nhóm nghiên cứu khác đang hoạt động tích cực là REMOSAT (Nhóm nghiên cứu Viễn thám và mô hình hóa bề mặt và khí quyển), CECS (Nhóm nghiên cứu Hóa học chuyển hóa và tích trữ năng lượng) và AMA (Nhóm nghiên cứu Vật liệu tiên tiến và Ứng dụng).
Về các phòng thí nghiệm, hiện USTH có tổng cộng 13 phòng thí nghiệm nghiên cứu và 14 phòng thí nghiệm thực hành đang hoạt động phục vụ công tác nghiên cứu và thực hành của toàn trường. Danh sách cụ thể như sau:
STT | Tên phòng thí nghiệm nghiên cứu |
1 | PTN Kĩ thuật phân tử |
2 | PTN Công nghệ sinh học thực vật |
3 | PTN Công nghệ tế bào phân tử |
4 | PTN Nghiên cứu vi khuẩn kháng thuốc |
5 | PTN Vi sinh |
6 | PTN chuẩn bị môi trường |
7 | PTN nghiên cứu môi trường |
8 | PTN liên kết quốc tế về Năng lượng sạch và Phát triển bền vững |
9 | PTN Kĩ thuật và chế tạo điện hóa |
10 | PTN Hóa học chuyển hóa và tích trữ năng lượng |
11 | PTN vũ trụ và hàng không |
12 | PTN Công nghệ thông tin và truyền thông |
13 | PTN liên kết quốc tế nghiên cứu hệ thống kết hợp khu vực mặt đất – khí quyển – đại dương |
STT | Tên phòng thí nghiệm thực hành |
1 | PTN thực hành Vật lý |
2 | PTN thực hành Hóa học |
3 | PTN thực hành Hàng không |
4 | Phòng thực hành Công nghệ sinh học |
5 | Phòng thực hành Dược học |
6 | Phòng thực hành Y sinh |
7 | PTN thực hành Nước – Môi trường – Hải dương học |
8 | PTN thực hành Năng lượng |
9 | PTN đánh giá đặc tính vật liệu |
10 | PTN phân tích sắc ký |
11 | PTN thực hành kỹ thuật y sinh |
12 | PTN thực hành công nghệ thực phẩm |
13 | Xưởng kỹ thuật ô tô |
14 | PTN thực hành cơ điện tử |