Model: Dionex Integrion
Hãng sản xuất: Thermo scientific thuộc tập đoàn ThermoFisherScientific) – Mỹ
Xuất xứ: Mỹ
Thông số kỹ thuật
- Bơm (Piston kép nối tiếp)
– Đầu bơm và ống dẫn bằng vật liệu PEEK trợ, không có kim loại; tương thích với dải pH 0-14 và dung môi như methanol và acetonitrile
– Khoảng tốc độ dòng : 10Ml/phút
– Độ chụm tốc độ dòng <+_0.1%
– Độ chính xác tốc độ dòng:<+_0.1%
– Áp suất hoạt động: 0-41MPa (0-6000psi)
– Độ thay đổi áp suất: <1% tại 1mL/phút
– Khử khí chân không: tích hợp
– Đường gradient dạng tuyến tính, gradient lồi, gradient lõm, gradient tương hoặc âm
- Đầu dò độ dẫn
– Bộ vi xử lý tín hiệu số
– Tần số tế bào đo:8kHz
– Bộ lọc tín hiệu: cho phép thiết bị đặt thời gian lọc đự liệu từ 0-10 giây
– Độ phân giải: 0.00238 Ns/cm
– Độ tuyến tính: 1%
– Thân buồng điện cực: vật liệu trơ
– Áp suất tối đa của cell đo: 10Mpa (1500psi)
- Buồng cột
– Van tiêm 6 cổng
– Khoảng nhiệt độ :30độ C – 80độ C
– Độ ổn định nhiệt độ: +_0.2 độ C
– Độ chính xác nhiệt độ: +_0.5độ C
– Sensor phát hiện rò rỉ
- Buồng đầu dò
– Khoảng nhiệt độ: 15độ C – 40độ C
– Độ chính xác nhiệt độ: +_0.5độ C
– Độ ổn định nhiệt độ: +_0.2độ C
- Công nghệ tạo pha động online RFIC
– Nồng độ dung dịch: 0.1 – 100Mm
– Loại dung dịch: KOH, LiOH, NaOH, Carbonate, MSA Carbonate/ Bicarbonate
– Tốc độ dòng: 0.1 – 3.000 Ml/phút
– Áp suất điều khiển tối đa: 35 Mpa (5000Ppsi)
Chức năng
Sử dụng để phân tích định lượng các ion có nồng độ từ vết tới siêu vết trong môi trường nước.
Ứng dụng
Với khả năng phân tích đa dạng nền mẫu, khoảng nồng độ chất cần phân tích rộng (từ vết – ppb, ppm – đến đa lượng) với độ chính xác cao và độ chọn lọc cao. Đồng thời, phương pháp sắc ký ion sử dụng rất ít các dung môi, hóa chất độc hại ảnh hưởng xấu đến môi trường.
- Phân tích các cation Li+, Na+, NH4+, K+, Mn2+, Ca2+, Mg2+, Sr2+ và Ba2+ trong mẫu nước, nước thải (theo TCVN 6660 : 2000 , ISO 14911 : 1998) sử dụng sắc ký ion đầu dò độ dẫn Conductivity Detector ( CD) với cột cation sử dụng pha động axit meta sulfonic với bộ triệt nền suppressor cation.
- Phân tích các anion thông thường như Bromide, Nitrite, Chloride, Phosphate, Fluoride, Sulfate Nitrate, Bromate, Chlorite, Chlorate trong các nền mẫu nước ( như nước uống, nước mặt, nước ngầm, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp) (theo EPA 300.0, TCVN 6494-1:2011) sử dụng sắc ký ion đầu dò độ dẫn Conductivity Detector ( CD) với cột anion chạy pha động carbonate/bicarbonate hoặc hydroxide với bộ triệt nền suppressor anion. ( IC-CD).
- Phân tích trivalent chromium Cr (III) và hexavalent chromium Cr (VI) trong nước uống (theo EPA), dụng cụ đồ chơi (theo EU 2009/48/EC ) bằng phương pháp sắc ký ion ghép nối với ICP-MS. ( IC-ICP-MS).
- Phân tích organic acid ( Malic, Lactic, Acetic, Propionic, Butyric ) trong mẫu thực phẩm sử dụng sắc ký ion đầu dò độ dẫn Conductivity Detector ( CD) với cột anion và bộ triệt nền suppressor chuyên dụng cho organic acid.
- Phân tích mono, oligo, polySaccharide trong mẫu thực phẩm sử dụng sắc ký ion đầu dò điện hóa với working electrode là điện cực vàng ( Gold ) với cột CarboPac pha động hydroxide.
Thông tin liên hệ
Phòng Quản trị thiết bị
Tel: (+84-24) 37 91 8510
Email: emd@usth.edu.vn
Địa chỉ: Phòng 718, tầng 7, tòa A21, Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội